https://www.high-endrolex.com/4
https://www.high-endrolex.com/4
- Đăng bởi: Trần Thị Thanh Thúy - Ngày đăng : 29/09/2021 - Lượt xem 124
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIÁN TIẾP
Chỉ tiêu trên Báo cáo Lưu chuyển tiền tệMã sốNội dungPhương pháp lập
1. Lợi nhuận trước thuế01 Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. 2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT02 + Chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT” chỉ bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, không bao gồm số khấu hao nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ);
+ Trường hợp doanh nghiệp không thể bóc tách riêng được số khấu hao còn nằm trong hàng tồn kho thì chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT” bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng với số khấu hao liên quan đến hàng tồn kho chưa tiêu thụ; Phát sinh Nợ các TK chi phí đối ứng Phát sinh Có các TK 214x trừ chi phí khấu hao nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (nếu tách được)- Các khoản dự phòng03 Chỉ tiêu này phản ánh ảnh hưởng của việc trích lập, hoàn nhập và sử dụng các khoản dự phòng đến các luồng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản (dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư tài chính, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi) và dự phòng phải trả- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ04 Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ TK 4131 đối chiếu sổ kế toán TK 515 hoặc TK 635- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư05 Chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số lãi, lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư như: Lãi, lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT; Lãi, lỗ đánh giá lại tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác; Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính (không bao gồm lãi, lỗ mua bán chứng khoán kinh doanh); Khoản tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn; Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan (chi tiết phần lãi, lỗ được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư) trong kỳ báo cáo.- Chi phí lãi vay06 Phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo, kể cả chi phí phát hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổiChỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán TK 635 (chi tiết chi phí lãi vay kỳ báo cáo)- Các khoản điều chỉnh khác 07 Chỉ tiêu này phản ánh số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK 356, 357.
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động08
- Tăng, giảm các khoản phải thu09 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu (chi tiết phần liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh), như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 (chi tiết số trả trước cho người bán) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư- Tăng, giảm hàng tồn kho10 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho (không bao gồm số dư của tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên cơ sở đã loại trừ: Giá trị hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư XDCB hoặc hàng tồn kho dùng để trao đổi lấy TSCĐ, BĐSĐT; Chi phí sản xuất thử được tính vào nguyên giá TSCĐ hình thành từ XDCB.
Trường hợp tách được khấu hao trong Hàng tồn kho cuối kỳ, thì phải loại trừ bộ phận khấu hao này khỏi chênh lệch.- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, cổ tức phải nộp và nợ phải trả về mua sắm TSCĐ và XDCB)11 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả (chi tiết phần liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh), như: TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131 (chi tiết người mua trả tiền trước).
Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN phải nộp (phát sinh Có TK 3334), lãi tiền vay phải trả (phát sinh Có TK 335, chi tiết lãi vay phải trả).
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính- Tăng, giảm chi phí trả trước12 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 242 “Chi phí trả trước” trong kỳ báo cáo trên cơ sở đã loại trừ khoản chi phí trả trước liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Tiền thuê đất đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình và khoản trả trước lãi vay được vốn hóa.- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh13 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của khoản mục 121 “Chứng khoán kinh doanh” trong kỳ báo cáo.- Tiền lãi vay đã trả14 Nội dung và phương pháp lập tương tự hướng dẫn BC LCTT lập theo phương pháp trực tiếp- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp15 Nội dung và phương pháp lập tương tự hướng dẫn BC LCTT lập theo phương pháp trực tiếp- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh16 Nội dung và phương pháp lập về cơ bản tương tự hướng dẫn BC LCTT trực tiếp, tuy nhiên có 1 số khác biệt- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh17 Nội dung và phương pháp lập về cơ bản tương tự hướng dẫn BC LCTT trực tiếp, tuy nhiên có 1 số khác biệtLưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20
Đang đăng ký thông tin...